Những chiếc trong lớp Commencement Bay (lớp tàu sân bay hộ tống)

TênSố hiệu lườnXưởng chế tạoĐặt lườnHạ thủyNhập biên chếXuất biên chếSố phận
Commencement BayCVE-105Todd Pacific Shipyards23 tháng 9 năm 19439 tháng 5 năm 194427 tháng 11 năm 194430 tháng 11 năm 1946Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ 25 tháng 8 năm 1972
Block IslandCVE-10625 tháng 10 năm 194310 tháng 6 năm 194430 tháng 12 năm 194427 tháng 8 năm 1954Rút đăng bạ 1 tháng 7 năm 1959; Bán để tháo dỡ 23 tháng 2 năm 1960
Gilbert IslandsCVE-10729 tháng 11 năm 194320 tháng 7 năm 19445 tháng 2 năm 1945
5 tháng 2 năm 1951
21 tháng 5 năm 1946
15 tháng 1 năm 1955
Rút đăng bạ 15 tháng 10 năm 1976; Bán để tháo dỡ 1 tháng 11 năm 1979
Kula Gulf (nguyên Vermillion Bay)CVE-10816 tháng 12 năm 194315 tháng 8 năm 194412 tháng 5 năm 1945
15 tháng 2 năm 1951
3 tháng 7 năm 1946
15 tháng 12 năm 1955
Rút đăng bạ 15 tháng 9 năm 1970; Bán để tháo dỡ 1971
Cape GloucesterCVE-109tháng 11 năm 194312 tháng 9 năm 19445 tháng 3 năm 19455 tháng 11 năm 1946Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ
Salerno BayCVE-1107 tháng 2 năm 194419 tháng 10 năm 194419 tháng 5 năm 1945
20 tháng 6 năm 1951
4 tháng 10 năm 1947
16 tháng 2 năm 1954
Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1960; Bán để tháo dỡ 30 tháng 10 năm 1961
Vella Gulf (nguyên Totem Bay)CVE-1117 tháng 3 năm 194419 tháng 10 năm 19449 tháng 4 năm 19459 tháng 8 năm 1946Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 22 tháng 10 năm 1971
Siboney (nguyên Frosty Bay)CVE-1121 tháng 4 năm 19449 tháng 11 năm 194414 tháng 5 năm 1945
22 tháng 11 năm 1950
6 tháng 12 năm 1949
31 tháng 7 năm 1956
Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1970; Tháo dỡ 1971
Puget SoundCVE-11312 tháng 5 năm 194420 tháng 9 năm 194418 tháng 6 năm 194518 tháng 10 năm 1946Rút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1960; Bán để tháo dỡ 10 tháng 1 năm 1962
Rendova (nguyên Mosser Bay, rồi Willamette)CVE-11415 tháng 6 năm 194429 tháng 12 năm 194422 tháng 10 năm 1945
3 tháng 1 năm 1951
27 tháng 1 năm 1950
30 tháng 6 năm 1955
Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1971; Bán để tháo dỡ 1971
Bairoko (nguyên Portage Bay)CVE-11525 tháng 7 năm 194425 tháng 1 năm 194516 tháng 7 năm 1945
12 tháng 9 năm 1950
14 tháng 4 năm 1950
18 tháng 2 năm 1955
Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1960; Bán để tháo dỡ tháng 1 năm 1961
Badoeng StraitCVE-11618 tháng 8 năm 194415 tháng 2 năm 194514 tháng 11 năm 1945
6 tháng 1 năm 1947
20 tháng 4 năm 1946
17 tháng 5 năm 1957
Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 8 tháng 5 năm 1972
Saidor (nguyên Saltery Bay)CVE-11729 tháng 9 năm 194417 tháng 3 năm 19454 tháng 9 năm 194512 tháng 9 năm 1947Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1970; Bán để tháo dỡ 22 tháng 10 năm 1971
Sicily (nguyên Sandy Bay)CVE-11823 tháng 10 năm 194414 tháng 4 năm 194527 tháng 2 năm 19464 tháng 10 năm 1954Rút đăng bạ 1 tháng 7 năm 1960; Bán để tháo dỡ 31 tháng 10 năm 1960
Point Cruz (nguyên Trocadero Bay)CVE-1194 tháng 12 năm 194418 tháng 5 năm 194516 tháng 10 năm 1945
26 tháng 7 năm 1951
30 tháng 6 năm 1947
31 tháng 8 năm 1956
Rút đăng bạ 15 tháng 9 năm 1970; Bán để tháo dỡ 1971
MindoroCVE-1202 tháng 1 năm 194527 tháng 6 năm 19454 tháng 12 năm 19454 tháng 8 năm 1955Rút đăng bạ 1 tháng 12 năm 1959; Bán để tháo dỡ tháng 6 năm 1960
RabaulCVE-1212 tháng 1 năm 194514 tháng 6 năm 1945Không nhập biên chế, đưa thẳng về Hạm đội Dự bịKhông cóRút đăng bạ 1 tháng 9 năm 1971; Bán để tháo dỡ 25 tháng 8 năm 1972
PalauCVE-12219 tháng 2 năm 19456 tháng 8 năm 194515 tháng 1 năm 194615 tháng 6 năm 1954Rút đăng bạ 1 tháng 4 năm 1960; Bán để tháo dỡ 13 tháng 7 năm 1960
TinianCVE-12320 tháng 3 năm 19455 tháng 9 năm 1945Không nhập biên chế, đưa thẳng về Hạm đội Dự bịKhông cóRút đăng bạ 1 tháng 6 năm 1970; Bán để tháo dỡ 15 tháng 12 năm 1971
BastogneCVE-1242 tháng 4 năm 1945Không cóHủy bỏ trước khi hạ thủy, 12 tháng 8 năm 1945
EniwetokCVE-12520 tháng 4 năm 1945
LingayenCVE-1261 tháng 5 năm 1945
OkinawaCVE-12722 tháng 5 năm 1945
Chưa đặt tênCVE-128 cho đến CVE-131Không có
CVE-132 cho đến CVE-139Kaiser Shipbuilding Company, Vancouver, Washington